NỘI DUNG

24/04/2024
Lượt xem

9 lệnh dùng để kiểm tra thông tin CPU trong Linux

24/04/2024
[vnx_reading_time rule="220"]phút đọc[/vnx_reading_time]
Lượt xem
Ngày đăng:24/04/2024
Cập nhật cuối:23/04/2024
Lượt xem

Đánh giá

5/5 - (110 bình chọn)

Linux cung cấp rất nhiều lệnh hữu ích để người dùng kiểm tra các thông tin về CPU như kiến trúc, số lượng lõi, tốc độ từng lõi,… Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng 9 lệnh phổ biến nhất để kiểm tra thông tin CPU trong Linux. Tìm hiểu ngay!

Kiểm tra thông tin CPU trong Linux bằng lệnh cat

Người dùng có thể xem thông tin của CPU hệ thống bằng cách kiểm tra file /proc/cpuinfo thông qua lệnh cat như sau:

cat /proc/cpuinfo

Kết quả trả về là các thông tin về CPU như sau:

processor	: 0
vendor_id	: GenuineIntel
cpu family	: 6
model		: 69
model name	: Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz
stepping	: 1
microcode	: 0x1c
cpu MHz		: 1700.062
cache size	: 3072 KB
physical id	: 0
siblings	: 4
core id		: 0
cpu cores	: 2
apicid		: 0
initial apicid	: 0
fpu		: yes
fpu_exception	: yes
cpuid level	: 13
wp		: yes
flags		: fpu vme de pse tsc msr pae mce cx8 apic sep mtrr pge mca cmov pat pse36 clflush dts acpi mmx fxsr sse sse2 ss ht tm pbe syscall nx pdpe1gb rdtscp lm constant_tsc arch_perfmon pebs bts rep_good nopl xtopology nonstop_tsc aperfmperf eagerfpu pni pclmulqdq dtes64 monitor ds_cpl vmx est tm2 ssse3 sdbg fma cx16 xtpr pdcm pcid sse4_1 sse4_2 movbe popcnt tsc_deadline_timer aes xsave avx f16c rdrand lahf_lm abm epb tpr_shadow vnmi flexpriority ept vpid fsgsbase tsc_adjust bmi1 avx2 smep bmi2 erms invpcid xsaveopt dtherm ida arat pln pts
bugs		:
bogomips	: 4788.92
clflush size	: 64
cache_alignment	: 64
address sizes	: 39 bits physical, 48 bits virtual
power management:
......

Nếu muốn kiểm tra một thông tin cụ thể về CPU thì ta có thể kết hợp với lệnh grep (công cụ tìm kiếm dữ liệu văn bản thông qua việc khớp mẫu) để lọc ra tên nhà cung cấp CPU, tên mẫu, số lượng lõi,…

$ cat /proc/cpuinfo | grep 'vendor' | uniq		#xem tên nhà cung cấp
$ cat /proc/cpuinfo | grep 'model name' | uniq		#tên model
$ cat /proc/cpuinfo | grep processor | wc -l		#số lượng bộ xử lý
$ cat /proc/cpuinfo | grep 'core id'			#hiển thị các lõi	

Nếu bạn là người mới bắt đầu sử dụng Linux. Hãy tìm hiểu ngay các câu lệnh cơ bản trong Linux giúp thao tác và làm việc hiệu quả hơn.

Kiểm tra kiến trúc CPU trong Linux với lệnh lscpu

Lệnh lscpu trong Linux cho phép kiểm tra thông tin về kiến trúc CPU từ sysfs/proc/cpuinfo:

$ lscpu

Output:

Architecture:          x86_64
CPU op-mode(s):        32-bit, 64-bit
Byte Order:            Little Endian
CPU(s):                4
On-line CPU(s) list:   0-3
Thread(s) per core:    2
Core(s) per socket:    2
Socket(s):             1
NUMA node(s):          1
Vendor ID:             GenuineIntel
CPU family:            6
Model:                 69
Model name:            Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz
Stepping:              1
CPU MHz:               1303.687
CPU max MHz:           2700.0000
CPU min MHz:           800.0000
BogoMIPS:              4788.92
Virtualization:        VT-x
L1d cache:             32K
L1i cache:             32K
L2 cache:              256K
L3 cache:              3072K
NUMA node0 CPU(s):     0-3
Flags:                 fpu vme de pse tsc msr pae mce cx8 apic sep mtrr pge mca cmov pat pse36 clflush dts acpi mmx fxsr sse sse2 ss ht tm pbe syscall nx pdpe1gb rdtscp lm constant_tsc arch_perfmon pebs bts rep_good nopl xtopology nonstop_tsc aperfmperf eagerfpu pni pclmulqdq dtes64 monitor ds_cpl vmx est tm2 ssse3 sdbg fma cx16 xtpr pdcm pcid sse4_1 sse4_2 movbe popcnt tsc_deadline_timer aes xsave avx f16c rdrand lahf_lm abm epb tpr_shadow vnmi flexpriority ept vpid fsgsbase tsc_adjust bmi1 avx2 smep bmi2 erms invpcid xsaveopt dtherm ida arat pln pts

Lệnh cpuid – Kiểm tra thông tin CPU x86

Lệnh cpuid cho phép người dùng kiểm tra thông tin về các CPU thu thập được từ CPUID, đồng thời kiểm tra kỹ các CPU model x86 từ thông tin này.

Trước hết, ta cần cài đặt lệnh lên hệ thống:

$ sudo apt install cpuid        #Debian/Ubuntu systems
$ sudo yum install cpuid	#RHEL/CentOS systems 
$ sudo dnf install cpuid	#Fedora 22+ 

Sau khi cài đặt xong ta có thể chạy lệnh cpuid để thu thập thông tin về CPU x86.

$ cpuid
CPU 0:
   vendor_id = "GenuineIntel"
   version information (1/eax):
      processor type  = primary processor (0)
      family          = Intel Pentium Pro/II/III/Celeron/Core/Core 2/Atom, AMD Athlon/Duron, Cyrix M2, VIA C3 (6)
      model           = 0x5 (5)
      stepping id     = 0x1 (1)
      extended family = 0x0 (0)
      extended model  = 0x4 (4)
      (simple synth)  = Intel Mobile Core i3-4000Y / Mobile Core i5-4000Y / Mobile Core i7-4000Y / Mobile Pentium 3500U/3600U/3500Y / Mobile Celeron 2900U (Mobile U/Y) (Haswell), 22nm
   miscellaneous (1/ebx):
      process local APIC physical ID = 0x0 (0)
      cpu count                      = 0x10 (16)
      CLFLUSH line size              = 0x8 (8)
      brand index                    = 0x0 (0)
   brand id = 0x00 (0): unknown
   feature information (1/edx):
      x87 FPU on chip                        = true
      virtual-8086 mode enhancement          = true
      debugging extensions                   = true
      page size extensions                   = true
      time stamp counter                     = true
      RDMSR and WRMSR support                = true
      physical address extensions            = true
....

Sử dụng lệnh dmidecode để kiểm tra thông tin phần cứng

dmidecode là một công cụ cho phép truy xuất thông tin phần cứng của mọi hệ thống Linux. Lệnh dmidecode kết xuất nội dung bảng DMI (còn gọi là SMBIOS) ở định dạng dễ đọc cho mục đích truy xuất dễ dàng hơn. SMBIOS xác định nhiều loại DMI khác nhau, chẳng hạn với CPU thì ta có thể dùng option processor trong lệnh như sau:

$ sudo dmidecode --type processor

Output:

# dmidecode 3.0
Getting SMBIOS data from sysfs.
SMBIOS 2.7 present.

Handle 0x0004, DMI type 4, 42 bytes
Processor Information
	Socket Designation: U3E1
	Type: Central Processor
	Family: Core i5
	Manufacturer: Intel(R) Corporation
	ID: 51 06 04 00 FF FB EB BF
	Signature: Type 0, Family 6, Model 69, Stepping 1
	Flags:
		FPU (Floating-point unit on-chip)
		VME (Virtual mode extension)
		DE (Debugging extension)
		PSE (Page size extension)
		TSC (Time stamp counter)
		MSR (Model specific registers)
		PAE (Physical address extension)
		MCE (Machine check exception)
		CX8 (CMPXCHG8 instruction supported)
		APIC (On-chip APIC hardware supported)
		SEP (Fast system call)
		MTRR (Memory type range registers)
		PGE (Page global enable)
		MCA (Machine check architecture)
.....

Sử dụng lệnh Inxi Tool để kiểm tra thông tin hệ thống Linux

Inxi là một script thông tin hệ thống command-line vô cùng mạnh mẽ, có thể dùng cho IRC và cả console. Người dùng Linux có thể dùng Inxi để truy xuất thông tin phần cứng dễ dàng.

Cài đặt công cụ:

$ sudo apt install inxi 	#Debian/Ubuntu systems
$ sudo yum install inxi		#RHEL/CentOS systems 
$ sudo dnf install inxi		#Fedora 22+ 

Để kiểm tra thông tin CPU ta có thể dùng flag -c như sau:

$ inxi -C

Output:

CPU:       Dual core Intel Core i5-4210U (-HT-MCP-) cache: 3072 KB 
           clock speeds: max: 2700 MHz 1: 1958 MHz 2: 1993 MHz 3: 1775 MHz 4: 1714 MHz

Lệnh lshw – Kiểm tra cấu hình phần cứng của máy

lshw là một công cụ tối giản, cho phép kiểm tra chuyên sâu thông tin về cấu hình phần cứng của máy. Ta có thể dùng option -C khi thực thi lệnh như sau:

$ sudo lshw -C CPU

Output:

*-cpu                   
       description: CPU
       product: Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz
       vendor: Intel Corp.
       physical id: 4
       bus info: cpu@0
       version: Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz
       serial: To Be Filled By O.E.M.
       slot: U3E1
       size: 2626MHz
       capacity: 2700MHz
       width: 64 bits
       clock: 100MHz
       capabilities: x86-64 fpu fpu_exception wp vme de pse tsc msr pae mce cx8 apic sep mtrr pge mca cmov pat pse36 clflush dts acpi mmx fxsr sse sse2 ss ht tm pbe syscall nx pdpe1gb rdtscp constant_tsc arch_perfmon pebs bts rep_good nopl xtopology nonstop_tsc aperfmperf eagerfpu pni pclmulqdq dtes64 monitor ds_cpl vmx est tm2 ssse3 sdbg fma cx16 xtpr pdcm pcid sse4_1 sse4_2 movbe popcnt tsc_deadline_timer aes xsave avx f16c rdrand lahf_lm abm epb tpr_shadow vnmi flexpriority ept vpid fsgsbase tsc_adjust bmi1 avx2 smep bmi2 erms invpcid xsaveopt dtherm ida arat pln pts cpufreq
       configuration: cores=2 enabledcores=2 threads=4

Lệnh hardinfo – Kiểm tra thông tin phần cứng trong cửa sổ GTK+

Lệnh hardinfo cho phép kiểm tra thông tin phần cứng trong cửa sổ. Trước tiên ta có thể cài đặt như sau:

$ sudo apt install hardinfo 	#Debian/Ubuntu systems
$ sudo yum install hardinfo	#RHEL/CentOS systems 
$ sudo dnf install hardinfo	#Fedora 22+ 

Chạy lệnh:

$ hardinfo
Nhấn nút Generate Report để kết xuất thông báo về phần cứng của hệ thống
Nhấn nút Generate Report để kết xuất thông báo về phần cứng của hệ thống

Người dùng có thể click vào nút Generate Report để kết xuất thông báo về phần cứng của hệ thống. Sau đó chọn danh mục thông tin phần cứng rồi nhấn Generate.

Báo cáo sẽ được tạo ở định dạng html, người dùng có thể xem qua trình duyệt web như dưới đây:

Giao diện thông báo kết quả trên trình duyệt khi dùng lệnh hardinfo
Giao diện thông báo kết quả trên trình duyệt khi dùng lệnh hardinfo

Kiểm tra thông tin phần cứng bằng lệnh hwinfo

Lệnh hwinfo được dùng để trích thông tin về các phần cứng có trên hệ thống Linux:

$ hwinfo --cpu

Output:

01: None 00.0: 10103 CPU                                        
  [Created at cpu.460]
  Unique ID: rdCR.j8NaKXDZtZ6
  Hardware Class: cpu
  Arch: X86-64
  Vendor: "GenuineIntel"
  Model: 6.69.1 "Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz"
  Features: fpu,vme,de,pse,tsc,msr,pae,mce,cx8,apic,sep,mtrr,pge,mca,cmov,pat,pse36,clflush,dts,acpi,mmx,fxsr,sse,sse2,ss,ht,tm,pbe,syscall,nx,pdpe1gb,rdtscp,lm,constant_tsc,arch_perfmon,pebs,bts,rep_good,nopl,xtopology,nonstop_tsc,aperfmperf,eagerfpu,pni,pclmulqdq,dtes64,monitor,ds_cpl,vmx,est,tm2,ssse3,sdbg,fma,cx16,xtpr,pdcm,pcid,sse4_1,sse4_2,movbe,popcnt,tsc_deadline_timer,aes,xsave,avx,f16c,rdrand,lahf_lm,abm,epb,tpr_shadow,vnmi,flexpriority,ept,vpid,fsgsbase,tsc_adjust,bmi1,avx2,smep,bmi2,erms,invpcid,xsaveopt,dtherm,ida,arat,pln,pts
  Clock: 2080 MHz
  BogoMips: 4788.92
  Cache: 3072 kb
  Units/Processor: 16
  Config Status: cfg=new, avail=yes, need=no, active=unknown
....

Lệnh nproc – Kiểm tra số lượng bộ xử lý của CPU

Lệnh nproc dùng để xem số lượng bộ xử lý có trên máy:

$ nproc

Lời kết

Ở trên là 9 lệnh phổ biến nhất để kiểm tra thông tin của CPU trong Linux. Nếu muốn xem thêm tài liệu về một câu lệnh cụ thể thì bạn đọc có thể chạy lệnh man tên_câu_lệnh trong Terminal để tìm hiểu kỹ hơn. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về việc kiểm tra thông tin CPU thì hãy để lại ở phần comment bên dưới nhé!

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

Thất vọng

Chưa hữu ích

Bình thường

Hữu ích

Rất hữu ích

Hưng Nguyễn

Co-Founder
tại

Kết nối với mình qua

Kết nối với mình qua

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
khuyến mãi tháng 4
Khi mua Hosting/VPS
16/04/2025 - 16/05/2025

MAXSPEED HOSTING

TĂNG TỐC WEBSITE TOÀN DIỆN

CÔNG NGHỆ ĐỘC QUYỀN

PHẦN CỨNG MẠNH MẼ

HỖ TRỢ 24/7

ĐĂNG KÝ NGAY

Tăng tốc độ website - Nâng tầm giá trị thương hiệu

Tăng tốc tải trang

95 điểm

Nâng cao trải nghiệm người dùng

Tăng 8% tỷ lệ chuyển đổi

Thúc đẩy SEO, Google Ads hiệu quả

Tăng tốc ngay

SẢN PHẨM NỔI BẬT

Black Friday Hosting & VPS

Chương trình bắt đầu sau

Giảm giá 40% hosting VPS

50 coupon mỗi ngày

Gia hạn giá không đổi

NHẬN DEAL NGAY

CẢM ƠN BẠN ĐÃ ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT

Vietnix sẽ luôn cố gắng cải thiện chất lượng dịch vụ mỗi ngày

ĐÓNG

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

Thất vọng

Chưa hữu ích

Bình thường

Hữu ích

Rất hữu ích